DOIT chuyên nghiên cứu sản phẩm cao su chính xác và có khả năng kiểm tra chất lượng nguyên liệu thô và sản phẩm cuối cùng đáng tin cậy, thể hiện ở: thiết bị hoàn chỉnh, quy trình nghiêm ngặt, phương pháp tuân thủ tiêu chuẩn quốc tế, đội ngũ chuyên nghiệp, các mặt hàng tùy chỉnh và dịch vụ khách hàng. |

Máy đo độ cứng IRHD và máy đo độ cứng TYPEM: Máy đo độ cứng IRHD được thiết kế đặc biệt để đo độ cứng của cao su và chất đàn hồi. Máy đo độ cứng TYPEM là máy đo độ cứng cao su quốc tế thu nhỏ, được thiết kế đặc biệt để đo độ cứng của cao su và các vật liệu tương tự. |

Máy kiểm tra độ bền kéo: Nó có thể đo độ bền kéo, độ rách và các đặc tính khác và được sử dụng để kiểm soát chất lượng sản xuất. Nó có thể kiểm tra các nguyên liệu thô như cao su thô đã mua và cũng có thể kiểm tra tại chỗ bán thành phẩm/thành phẩm. Máy phân tích lưu huỳnh: Nó đo lường sự thay đổi độ nhớt của cao su trong thời gian thực dưới nhiệt độ và áp suất cụ thể, xác định các thông số lưu hóa và cung cấp cơ sở để tối ưu hóa các công thức cao su, thiết lập quy trình và kiểm soát chất lượng. |

Máy đo trọng lượng riêng: Nó có thể được sử dụng trong việc phát triển các sản phẩm cao su mới để đo sự thay đổi mật độ của cao su theo các công thức hoặc quy trình khác nhau, giúp tối ưu hóa các công thức và quy trình. Máy kiểm tra độ mài mòn AKRON: Nó có thể đánh giá khả năng chống mài mòn của vật liệu và được sử dụng rộng rãi trong các thử nghiệm khả năng chống mài mòn của cao su, nhựa, sợi, vải và các vật liệu khác. Cốt lõi là đánh giá hiệu suất chống mài mòn của vật liệu bằng cách mô phỏng quá trình ma sát thực tế của nó. |

Máy kiểm tra độ dẻo vickers cao su: Nó được sử dụng rộng rãi trong việc kiểm soát chất lượng sản xuất sản phẩm cao su và đánh giá nguyên liệu thô. Bằng cách mô phỏng trạng thái lực trong quá trình xử lý cao su, nó đánh giá hiệu suất dẻo trong các điều kiện cụ thể. Bể dầu nhiệt độ không đổi: Bể dầu nhiệt độ không đổi duy trì nhiệt độ không đổi của dầu truyền nhiệt thông qua hệ thống kiểm soát nhiệt độ gia nhiệt, cung cấp môi trường nhiệt độ cao ổn định trên 100oC (từ nhiệt độ phòng đến hơn 300oC). |

Máy chiếu lập trình 3D: Nó xây dựng mô hình 3D bằng cách thu thập dữ liệu tọa độ 3D của bề mặt vật thể, đạt được phép đo kích thước, phát hiện dung sai hình dạng và vị trí, xác định khuyết tật, v.v., để kiểm soát chặt chẽ quá trình kiểm tra sản phẩm. Máy chiếu lập trình 2.5D: Đây là phương pháp đo không tiếp xúc sử dụng các đặc tính của tia laser để phát hiện độ phẳng của bề mặt sản phẩm, với độ phân giải đạt mức 0,0005mm, đáp ứng yêu cầu đo chính xác ở mức micron . |

Kính hiển vi soi nổi 45x: Đây là một thiết bị quang học có khả năng cung cấp hình ảnh ba chiều, với độ phóng đại thường dao động từ 7 lần đến 45 lần. Kính hiển vi điện tử: Sử dụng chùm tia điện tử làm nguồn sáng, nó quan sát cấu trúc vi mô thông qua tín hiệu tương tác giữa electron và vật chất, với độ phân giải cao hơn kính hiển vi quang học, đạt tới cấp độ nanomet. |

Kính hiển vi Nikon: Với hệ thống quang học có độ trong suốt cao và thấu kính vật kính có khẩu độ số cao, kính hiển vi này có thể ghi lại hình ảnh rõ ràng các khuyết tật cấp 3 micron trong các bộ phận cao su chính xác. Dụng cụ đo flash: Đây là thiết bị kiểm tra kích thước có độ chính xác cao công nghiệp, dựa trên công nghệ xử lý hình ảnh và hình ảnh quang học. Máy chiếu 2D: Đây là công cụ kiểm tra kích thước hai chiều công nghiệp chính xác. Dựa trên hình ảnh quang học, nó phóng đại đường viền của phôi và có thể đo chiều dài, Góc, v.v. Một số có thể tự động tìm cạnh, với độ chính xác đến mức micromet. |

Máy kiểm tra quang học tự động: Là thiết bị tự động dựa trên thị giác máy. Nó sử dụng hệ thống quang học để chụp ảnh và thuật toán phần mềm để phân tích, so sánh, xác định xem vật thể có khuyết tật hay không, tránh sai lệch khi phát hiện thủ công. |



Gửi yêu cầu ngay bây giờ